số điện thoại tiếp nhận
phản ánh kiến nghị về tthc
1
Phòng Tổng hợp - UBND tỉnh
Điện thoại: 02963.957.006
Email: thutuchanhchinh@angiang.gov.vn
2
Tổ kiểm tra công vụ
Điện thoại: 02963.957.049 - 0378.247.247
Email: kiemtracongvu@angiang.gov.vn
đường dây nóng ngành nông nghiệp An Giang
1
Ông Nguyễn Sĩ Lâm (Giám Đốc Sở)
Điện thoại: 0913.979.245
Email: nslam@angiang.gov.vn
2
Ông Lê Hoàng Tâm (Phó Chánh Văn phòng Sở)
Điện thoại: 0919.199.392
Email: lhtam@angiang.gov.vn
11:22 16/09/2024
Số 4 Nguyễn Du, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang Điện thoại: (0296) 3821.777 ; Fax: (0296) 3821.777 ; Email: ttktdvnn@angiang.gov.vn
* Ban Giám đốc
TRẦN THANH TUYẾN – Giám đốc
Điện thoại Cơ quan: (0296) 3949.918
Di động: 0918.118.030
E-mail: tttuyen@angiang.gov.vn; tranthanhtuyen67@gmail.com
NGUYỄN PHƯỚC THÀNH – Phó Giám đốc
Di động: 0918.469.869
E-mail: npthanh01@angiang.gov.vn; phuocthanh7777@gmail.com
NGUYỄN THỊ DIỆP THÚY – Phó Giám đốc
Di động: 0919.056.008
E-mail: ntdthuy03@angiang.gov.vn
Các phòng chuyên môn
1. Phòng Hành chính, Tổng hợp
Điện thoại: (0296) 3821777
DƯƠNG NGỌC KIM - Trưởng phòng
Di động: 0939.319.319
E-mail: dnkim01@angiang.gov.vn
TRẦN HUỲNH MAI – Phó Trưởng phòng
Di động: 0907.732.426
E-mail: thmai@angiang.gov.vn
2. Phòng Dịch vụ kỹ thuật
(Bộ phận giao dịch khách hàng và nhận mẫu)
Điện thoại (0296) 3821778
ĐOÀN PHÚC NGUYÊN - Trưởng phòng
Di động: 0917.298.038
E-mail: dpnguyen@angiang.gov.vn
NGUYỄN NGỌC TRÂM - Phó Trưởng phòng
Di động: 0939.323.334
E-mail: nntram01@angiang.gov.vn
TRẦN THỊ LỆ TRIỆU - Phó Trưởng phòng
Di động: 0917.355.542
E-mail: ttltrieu@angiang.gov.vn
3. Phòng Kiểm định, Hậu kiểm:
Điện thoại (0296) 3949887
TRẦN THỊ ÁNH TUYẾT - Trưởng phòng
Di động: 0933.592.168
E-mail: ttatuyet@angiang.gov.vn
NGUYỄN THÀNH TÂM - Phó Trưởng phòng
Di động: 0913.616.134
E-mail: nttam11@angiang.gov.vn
4. Phòng Thử nghiệm Giống cây trồng
Điện thoại: (0296) 3949917
VÕ THỊ PHƯƠNG TRANG – Trưởng phòng
Di động: 0978.334.272
E-mail: vtptrang@angiang.gov.vn
LÝ TÚ TRÂN - Phó Trưởng phòng
Di động: 0906.276.054
E-mail: lttran@angiang.gov.vn
5. Phòng Kiểm nghiệm, xét nghiệm
Điện thoại: (0296) 3949917
TRƯƠNG THANH PHONG - Trưởng phòng
Di động: 0919.119.906
E-mail: ttphong@angiang.gov.vn
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN - Phó Trưởng phòng
Di động: 0977.758.988
E-mail: ntploan@angiang.gov.vn
Vị trí, chức năng
Trung tâm Kỹ thuật - Dịch vụ Nông nghiệp (sau đây gọi tắt là Trung tâm) được thành lập theo Quyết định số 2997/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật - Dịch vụ Nông nghiệp trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi với Trung tâm Kiểm nghiệm chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
Trung tâm Kỹ thuật - Dịch vụ Nông là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang. Chịu sự chỉ đạo quản lý toàn diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ của các Cục, Trung tâm trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ…
Trung tâm có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng để hoạt động theo quy định của Pháp luật. Kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định pháp luật; được thu phí về: kiểm định, lấy mẫu, phân tích, kiểm nghiệm, xét nghiệm; được sản xuất và kinh doanh giống cây trồng và vật nuôi; dịch vụ kỹ thuật về tư vấn, chứng nhận chất lượng vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông sản và thủy sản về an toàn thực phẩm,… theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và của pháp luật.
Thực hiện công tác kiểm định, kiểm nghiệm, công nhận chất lượng, tổ chức cung ứng, các dịch vụ về giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật;
Thực hiện các dịch vụ công về lấy mẫu, kiểm nghiệm vật tư nông nghiệp, chất lượng nông lâm sản, thủy sản và muối; xét nghiệm, chẩn đoán, điều trị bệnh cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi; Tham gia hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy trong lĩnh vực chất lượng nông lâm sản, thủy sản và muối; Cung ứng dịch vụ kỹ thuật và huấn luyện nghiệp vụ về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối; Đào tạo, giáo dục nghề nghiệp lĩnh vực nông nghiệp; Tổ chức chứng nhận chất lượng, thực hành nông nghiệp tốt; Tổ chức hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; Dịch vụ về xúc tiến thương mại nông, lâm, thủy sản và muối, vật tư nông nghiệp thuộc lĩnh vực, quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trung tâm có chức năng kiểm định, lấy mẫu và kiểm nghiệm giống cây trồng và vật nuôi, làm cơ sở cấp giấy chứng nhận chất lượng giống cây trồng và vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn, phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh giống cây trồng và vật nuôi trong và ngoài tỉnh. Đồng thời làm cơ sở đánh giá chất lượng giống cây trồng và vật nuôi đang sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm định, kiểm nghiệm và sản xuất, kinh doanh giống.
3. Sản xuất, kinh doanh giống cây trồng và vật nuôi cung ứng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
4. Phối hợp với các đơn vị hữu quan, các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn tỉnh nghiên cứu, tiếp nhận, chuyển giao và áp dụng rộng rãi các qui trình công nghệ sản xuất giống mới, sạch bệnh; phổ biến chuyển giao rộng rãi các mô hình, công nghệ sản xuất giống mới có hiệu quả; tham gia công tác tuyên truyền để người dân thực hiện đúng các qui định về sản xuất, kinh doanh giống của Nhà nước.
5. Tổ chức kiểm định, kiểm nghiệm, bình tuyển giống cây trồng và vật nuôi tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận chất lượng giống, dòng, cá thể trên địa bàn tỉnh theo sự phân cấp quản lý giống của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Liên doanh, liên kết, nghiên cứu, gia công, sản xuất và cung ứng các loại giống cây trồng và vật nuôi theo yêu cầu. Tư vấn các dự án về giống cây trồng và vật nuôi theo qui định của pháp luật.
7. Chủ trì hoặc Phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng các quy định, tiêu chuẩn về giống cây trồng, vật nuôi theo sự phân công của cơ quan có thẩm quyền.
8. Tham gia thực hiện chương trình dự án khuyến nông, xây dựng mô hình trình diễn và tập huấn chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật về công tác giống vào sản xuất.
9. Thực hiện chính sách đầu tư hỗ trợ giống cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh do cấp có thẩm quyền giao.
10. Kiểm tra điều kiện sản xuất; kiểm tra chứng nhận lô giống phù hợp quy chuẩn cho cán bộ trong và ngoài hệ thống và cho các cơ sở, tổ chức sản xuất, kinh doanh giống cây trồng; điều kiện nuôi trồng và đánh giá chất lượng cây, con giống trong lĩnh vực giống cây trồng và vật nuôi.
11. Thực hiện các dịch vụ lấy mẫu, phân tích, kiểm nghiệm và xét nghiệm:
a) Nghiên cứu, ứng dụng các qui định của Việt Nam, các tổ chức quốc tế, khu vực và các nước nhập khẩu về chỉ tiêu, mức giới hạn, phương pháp kiểm nghiệm, xét nghiệm thuộc trách nhiệm của Trung tâm;
b) Thực hiện dịch vụ lấy mẫu, phân tích, kiểm nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối;
c) Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng trên các loại mẫu như: đất, nước, không khí, nông sản, thủy sản, thực phẩm đóng gói, phụ gia chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, dược liệu, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.
đ) Kiểm nghiệm, xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật và thủy sản;
12. Tham gia hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy trong lĩnh vực chất lượng nông lâm sản, thủy sản và muối.
13. Cung ứng các dịch vụ:
a) Tư vấn công nhận chất lượng sản phẩm cây trồng đạt tiêu chuẩn VietGap và các tiêu chuẩn khác theo quy định; chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực chất lượng nông lâm sản, thủy sản và muối.
b) Tư vấn, sản xuất và kinh doanh về giống cây trồng và vật nuôi theo quy định.
c) Chứng nhận, giám định chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm, thủy sản và muối theo yêu cầu của khách hàng;
d) Tư vấn về việc đáp ứng các quy định về chứng nhận điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản, muối và các quy định cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp.
đ) Thực hiện các hoạt động dịch vụ việc thẩm tra, truy xuất nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm và đề xuất các giải pháp, biện pháp đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
e) Tư vấn việc công bố sản phẩm, hợp chuẩn, hợp quy (ngoài lĩnh vực đánh giá chứng nhận) của ngành nông nghiệp;
f) Tư vấn về chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông lâm sản, thủy sản và muối;
g) Cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến lĩnh vực chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm sản, thủy sản và muối.
14. Huấn luyện nghiệp vụ, đào tạo, dạy nghề:
a) Huấn luyện nghiệp vụ: Tổ chức đào tạo, tập huấn, chuyên môn nghiệp vụ về an toàn thực phẩm cho các cá nhân/tổ chức sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản và muối;
b) Đào tạo, dạy nghề: Tham gia đào tạo giáo dục nghề nghiệp lĩnh vực nông nghiệp trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng và cấp chứng chỉ theo quy định, thuộc các nhóm nghề: sản xuất muối, chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản, thủy sản, nông nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi, thú y.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, chuyên môn nghiệp vụ về kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm giống cây trồng.
15. Đánh giá, chứng nhận về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; thực hành nông nghiệp tốt lĩnh vực trồng trọt, thủy sản, chăn nuôi (VietGAP, VietGHAP) và các hệ thống quản lý an toàn thực phẩm khác trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
16. Chủ trì hoặc phối hợp tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối khi được các cấp có thẩm quyền giao. Tham gia thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ trong và ngoài nước trên các lĩnh vực về nông, lâm, thủy sản, muối, giống cây trồng và vật nuôi.
17. Đề xuất, xây dựng, trình cấp có thẩm quyền các chương trình, dự án về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18. Dịch vụ về xúc tiến thương mại nông, lâm, thủy sản và muối, vật tư nông nghiệp, dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp theo quy định pháp luật.