CỔNG THÔNG TIN SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH AN GIANG
nông nghiệp an giang

số điện thoại tiếp nhận
phản ánh kiến nghị về tthc

1

Phòng Tổng hợp - UBND tỉnh

Điện thoại: 02963.957.006

Email: thutuchanhchinh@angiang.gov.vn

2

Tổ kiểm tra công vụ

Điện thoại: 02963.957.049 - 0378.247.247

Email: kiemtracongvu@angiang.gov.vn

đường dây nóng ngành nông nghiệp An Giang

1

2

Ông Lê Hoàng Tâm (Phó Chánh Văn phòng Sở)

Điện thoại: 0919.199.392

Email: lhtam@angiang.gov.vn

Thông tin lụt bão - Sạt lở

Bản tin số: TVHN-178/AGIA, ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh An Giang.

09:00 27/06/2025

Bản tin Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn tỉnh An Giang.

1. Diễn biến tình hình thủy văn đã qua:

Mực nước trên các sông, kênh, rạch trong phạm vi tỉnh trong 24 giờ qua chịu ảnh hưởng chế độ dòng chảy sông Mekong, thủy triều vùng hạ lưu sông và quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi nội vùng, diễn biến xu thế mực nước lên theo triều.

- Khu vực thượng nguồn sông Mekong (Kratie): Mực nước lên chậm.

- Khu vực đầu nguồn sông Cửu Long (Tân Châu, Khánh An, Châu Đốc): Mực nước lên chậm. Mực nước cao nhất ngày 26/6/2025 đều cao hơn cùng kỳ năm 2024 và TBNN từ 25­50cm; mực nước thấp nhất cao hơn cùng kỳ năm 2024 từ 55-105cm, thấp hơn TBNN từ 5-20, riêng tại Khánh An cao hơn 48cm.

- Vùng hạ lưu sông (Vàm Nao, Chợ Mới, Long Xuyên): Mực nước lên theo triều. Mực nước cao nhất ngày 26/6/2025 đều ở mức cao hơn cùng kỳ năm 2024 và TBNN từ 15-50cm, mực nước thấp nhất xấp xỉ và cao hơn cùngk ỳ 2024 và TBNN từ 20-60cm.

- Khu vực nội đồng Tứ giác Long Xuyên (TGLX): Mực nước trên các sông, kênh, rạch xuống chậm, biên độ dao động không chênh lệch lớn với ngày trước; mực nước cao nhất và thấp nhất ở mức xấp xỉ và thấp hơn cùng kỳ 2024 từ 5-20cm, cao hơn TBNN 5-50cm.

2. Dự báo, cảnh báo:

- Trên hệ thống sông chính, mực nước cao nhất lên triều, mực nước thấp nhất ngày lên dần. Khu vực nội đồng TGLX, mực nước trên các kênh, rạch lên chậm trong những ngày tới.

- Khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo: Có khả năng xuất hiện hiện tượng ngập, úng cục bộ trong đô thị tại thành phố Long Xuyên khi xuất hiện mưa lớn; Biên độ mực nước dao động lớn và mực nước xuống thấp, nguy cơ xảy ra sạt lở bờ sông, kênh, rạch.

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Các hiện tượng thủy văn nguy hiểm gây ảnh hưởng đến các hoạt động dân sinh, kinh tế - xã hội tại địa phương.

3. Ghi chú:

Thông tin dự báo được đăng trên website: http://kttv.angiang.gov.vn/thuy-van

 

Thời gian ban hành bản tin tiếp theo: 11h30' ngày 28/6/2025

Tin phát lúc: 11h30'

 

 

 

Phụ lục

Phụ lục 1: Bảng mực nước thực đo và dự báo các trạm

Bảng 1.1a: Mực nước thực đo và dự báo các trạm trong vùng ảnh hưởng triều

Đơn vị: cm

sông, kênh, rạch

Trạm

Cấp báo động lũ

Thực đo (26/6)

Dự báo mực nước cao nhất

Dự báo mực nước thấp nhất

Hmin

Hmax

27/6

28/6

29/6

30/6

01/7

27/6

28/6

29/6

30/6

01/7

BĐI

BĐII

BĐIII

Trị số

So với cùng

kỳ 2024

So với TBNN

Trị số

So với cùng kỳ 2024

So với TBNN

Tiền

Tân Châu

350

400

450

45

76

-22

175

42

32

177

180

185

183

179

47

44

46

52

60

Ông Chưởng

Chợ Mới

200

250

300

6

54

1

166

28

46

168

171

176

174

170

8

5

7

13

21

Hậu

Khánh

An

420

470

520

138

106

48

194

58

43

196

199

204

202

198

134

132

133

139

151

Hậu

Châu Đốc

300

350

400

33

55

-8

185

25

51

187

190

195

193

189

36

33

35

41

49

Hậu

Long Xuyên

190

220

250

-6

46

18

173

15

50

175

178

183

181

177

-2

-5

-3

3

11

Vàm Nao

Vàm Nao

250

290

330

12

59

-3

173

31

47

175

178

183

181

177

16

13

15

21

29

Vĩnh Tế

Xuân Tô

300

350

400

37

-8

5

66

-7

13

65

69

75

78

79

32

34

40

45

50

Vĩnh Tế

Vĩnh Gia

200

240

280

36

-19

12

51

-19

21

50

53

58

61

62

34

36

42

47

52

Tri Tôn

Tri Tôn

200

240

280

42

-5

12

77

4

24

74

78

84

87

88

40

42

48

53

58

Tri Tôn

Cô Tô

140

180

220

64

-5

36

86

0

45

83

87

93

96

97

62

64

70

75

80

Tám Ngàn

Lò Gạch

170

210

250

32

-19

12

49

-14

20

48

51

56

59

60

30

32

38

43

48

Ba Thê

Vọng Thê

140

180

220

81

-2

42

103

2

44

101

105

111

114

115

78

80

86

91

96

Núi Chóc

Năng Gù

Vĩnh

Hanh

190

230

270

78

5

26

137

17

51

134

138

144

147

148

76

78

84

89

94

Rạch Giá Long Xuyên

Núi Sập

140

180

220

62

-11

17

97

5

31

95

99

105

108

109

60

62

68

73

78

 

 

 

Tài Liệu đính kèm:Tải về

Nguồn: Đài Khí tượng Thủy văn An Giang (Nguyễn Văn Hải lược tin)