CỔNG THÔNG TIN SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH AN GIANG
nông nghiệp an giang

số điện thoại tiếp nhận
phản ánh kiến nghị về tthc

1

Phòng Tổng hợp - UBND tỉnh

Điện thoại: 02963.957.006

Email: thutuchanhchinh@angiang.gov.vn

2

Tổ kiểm tra công vụ

Điện thoại: 02963.957.049 - 0378.247.247

Email: kiemtracongvu@angiang.gov.vn

đường dây nóng ngành nông nghiệp An Giang

1

Ông Nguyễn Sĩ Lâm (Giám Đốc Sở)

Điện thoại: 0913.979.245

Email: nslam@angiang.gov.vn

2

Ông Lê Hoàng Tâm (Phó Chánh Văn phòng Sở)

Điện thoại: 0919.199.392

Email: lhtam@angiang.gov.vn

Thông tin lụt bão - Sạt lở

Bản tin mực nước ngày 15-10-2024

09:00 14/10/2024

BẢN TIN DỰ BÁO THUỶ VĂN HẠN NGẮN CÁC SÔNG, KÊNH, RẠCH TỈNH AN GIANG

1. Diễn biến xu thế mực nước:

- Đầu nguồn sông Cửu Long và vùng hạ lưu sông : Mực nước cao nhất ngày tại các trạm lên theo triều trong 5 ngày tới; mực nước thấp nhất ngày xuống chậm trong 1-2 ngày tới, sau đó lên theo triều.

- Nội đồng Tứ giá Long Xuyên: Mực nước trên các kênh, rạch trong khu vực lên chậm trong những ngày tới.

2. Bảng số liệu dự báo từ ngày 14/10 đến 18/10/2024

 

 

 

Cấp báo động (m)

 

Mực nước thực đo (m)

Mực nước dự báo (m)

STT

Trạm

Sông, kênh, rạch

BĐ I

BĐ II

BĐ III

Đặc trưng

13/10

So với cùng kỳ 2023

So với TBNN

14/10

15/10

16/10

17/10

18/10

 

1

Tân Châu

Tiền

3.50

4.00

4.50

Max

3.05

0.04

-0.57

3.06

3.14

3.22

3.28

3.34

 

Min

2.71

0.05

-0.77

2.68

2.70

2.76

2.84

2.90

 

2

Chợ Mới

Ông Chưởng

2.00

2.50

3.00

Max

2.52

-0.04

-0.04

2.59

2.68

2.75

2.80

2.84

 

Min

1.81

-0.04

-0.42

1.82

1.85

1.92

2.01

2.08

 

3

Khánh An

Hậu

4.20

4.70

5.20

Max

4.15

0.07

-0.12

4.16

4.19

4.23

4.27

4.30

 

Min

4.10

0.06

-0.17

4.11

4.14

4.18

4.22

4.25

 

4

Châu Đốc

Hậu

3.00

3.50

4.00

Max

2.91

0.09

-0.38

2.95

3.03

3.10

3.15

3.18

 

Min

2.55

0.16

-0.58

2.51

2.53

2.59

2.67

2.73

 

5

Long Xuyên

Hậu

1.90

2.20

2.50

Max

2.28

-0.08

0.16

2.38

2.48

2.56

2.64

2.70

 

Min

1.38

0.00

-0.14

1.40

1.44

1.52

1.62

1.70

 

6

Vàm Nao

Vàm Nao

2.50

2.90

3.30

Max

2.56

-0.03

-0.16

2.60

2.68

2.76

2.82

2.87

 

Min

1.92

-0.02

-0.51

1.93

1.96

2.03

2.12

2.19

 

7

Xuân Tô

Vĩnh Tế

3.00

3.50

4.00

Max

2.94

0.39

-0.22

2.98

3.03

3.08

3.13

3.16

 

Min

2.91

0.39

-0.25

2.95

3.00

3.05

3.10

3.13

 

8

Vĩnh Gia

Vĩnh Tế

2.00

2.40

2.80

Max

1.40

0.16

-0.56

1.43

1.47

1.52

1.57

1.60

 

Min

1.39

0.17

-0.44

1.42

1.46

1.51

1.56

1.59

 

9

Tri Tôn

Tri Tôn

2.00

2.40

2.80

Max

1.90

0.23

-0.28

1.94

1.99

2.04

2.08

2.11

 

Min

1.88

0.22

-0.28

1.92

1.97

2.02

2.06

2.09

 

10

Cô Tô

Tri Tôn

1.40

1.80

2.20

Max

1.70

0.17

0.00

1.72

1.75

1.78

1.81

1.83

 

Min

1.67

0.16

-0.02

1.69

1.72

1.75

1.78

1.80

 

11

Lò Gạch

Tám Ngàn

1.70

2.10

2.50

Max

1.40

0.17

-0.47

1.46

1.53

1.60

1.67

1.74

 

Min

1.38

0.17

-0.42

1.44

1.51

1.58

1.65

1.72

 

12

Vọng Thê

Ba Thê

1.40

1.80

2.20

Max

1.69

0.14

-0.02

1.72

1.76

1.79

1.81

1.83

 

Min

1.64

0.13

-0.07

1.67

1.71

1.74

1.76

1.78

 

13

Vĩnh Hanh

Núi Chóc Năng Gù

1.90

2.30

2.70

Max

2.24

0.16

-0.10

2.28

2.33

2.38

2.43

2.46

 

Min

2.12

0.15

-0.13

2.16

2.22

2.28

2.34

2.38

 

14

Núi Sập

Rạch Giá Long Xuyên

1.40

1.80

2.20

Max

1.65

0.11

-0.15

1.68

1.72

1.76

1.80

1.82

 

Min

1.48

0.09

-0.24

1.51

1.56

1.61

1.66

1.69

 

                                 
 

3. Cảnh báo (nếu có):

Trên sông Hậu tại Khánh An, mực nước cao nhất ngày có khả năng ở mức trên BĐI từ 0.05-0.10m. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: Cấp 1. Trên sông Hậu tại Long Xuyên, mực nước cao nhất ngày có khả năng ở mức BĐII đến trên BĐIII từ 0.05-0.20m. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: Cấp 2. Trên rạch Ỏng ('hưởng tại Chợ Mới, mực nước cao nhất ngày có khả năng ở mức BĐII đến dưới BĐIII từ 0.15-0.25m. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: Cấp 2. Trên sông Vàm Nao tại Vàm Nao, mực nước cao nhất ngày có khả năng ở mức BĐI đến dưới BĐII từ 0.05-0.20m. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: Cấp 1. Trên kênh Vĩnh Tế tại Xuân Tô mực nước cao nhất ngày có khả năng ở mức trên BĐI từ 0.05-0.15m. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: Cấp 1. Trên kênh Tri Tôn tại Tri Tôn mực nước cao nhất ngày có khả năng ở mức trên BĐI từ 0.05-0.10m. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: Cấp 1. Trên kênh Tri Tôn tại Cô Tô, trên kênh Ba Thê tại Vọng Thê, và trên kênh Rạch Giá Long Xuyên tại Núi Sập, mực nước cao nhất ngày có khả năng ở mức BĐI đến trên BĐII từ 0.02-0.05m. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: Cấp 2. Trên kênh Núi Chóc Năng Gù tại Vĩnh Hanh, mực nước cao nhất ngày có khả năng ở mức BĐI đến trên BĐII từ 0.05-0.15m. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: Cấp 2.

 

4. Ghi chú:

- Thông tin dự báo được đăng trên website:   http://kttv.angiang.gov.vn/du-bao-thuy-van

Nguồn: Đài Khí tượng Thủy văn An Giang